Điểm đến
Tu viện Dzogchen - Kho báu ẩn giấu trong thung lũng Rudam
Xem tất cả »TU VIỆN DZOGCHEN
Tu viện Dzogchen là một trong sáu tu viện lớn thuộc phái Nyingma truyền thống của Phật giáo Tay Tạng, nằm ở vùng Kham, miền đông Tây Tạng. Tu viện Dzogchen do Ngài Pema Rigdzin, tức Đức Dzogchen Rinpoche I (1625-1697) xây dựng năm 1685. Ngài là Đạo sư Dzogchen lỗi lạc nhất vào thời đó và là thầy của Đức Đạt lai Lạt ma V vĩ đại.
Trong thời đại của Đức Dzogchen Rinpoche V (1872-1935), tu viện Dzogchen đạt đến thời kỳ đỉnh cao với hơn 500 tu sĩ cư trú, 13 trung tâm nhập thất và khoảng 280 chi nhánh tập hợp hàng chục ngàn vị Lạt Ma, Tulku và Khenpo
Nhiều buổi truyền giáo pháp, lễ quán đỉnh, lễ hội cầu nguyện được tổ chức suốt trong năm và đặc biệt Dzogchen là một trong những trung tâm nổi tiếng nhất của điệu nhảy nghi lễ thiêng liêng, bây giờ thường được gọi là điệu nhảy Lama.
Đền thờ chính của tu viện đã bị cháy vào tháng hai năm 1936. Sau đó, đền thờ được xây dựng lại, nhưng bị phá hủy toàn bộ vào năm 1959.
TẠI ẤN ĐỘ
Trải qua nhiều thăng trầm của lịch sử, Tu viện Dzogchen được tái lập ở Nam Ấn Độ dưới sự hướng dẫn của Đức Đạt Lai Lạt Ma XIV. Công việc bắt đầu vào năm 1985, ba trăm năm sau khi hoàn thành tu viện Dzogchen gốc ở tỉnh Kham. Vào tháng Giêng năm 1992, Đức Đạt Lai Lạt Ma đã chính thức khánh thành Tu viện Dzogchen mới tại Dhondenling.
TẠI TÂY TẠNG
Kể từ đầu những năm 1980 tu viện đã được trùng tu. Tu viện hiện có hơn 300 nhà sư cư trú hợp pháp, một ni viện, và khoảng 750 người cư trú tạm thời trong thời gian khác nhau. Bên cạnh các tu viện, khu phức hợp tại Dzogchen còn bao gồm một trường dạy Phật pháp (Shedra) và một trường dạy y học Tây Tạng truyền thống.
Ngoài ra, Tu viện Dzogchen đã xây dựng mới trung tâm thiền định và nằm sâu trong thung lũng. Trung tâm này được dành cho việc giảng dạy và thực hành các truyền thống Dzogchen.
Tổng Hợp
-
Tỉ giá ngoại tệ
USD | Đô-la Mỹ |
22 325 |
|
EUR | Euro |
26 222 |
|
AUD |
Đô-la Úc |
17 124 |
|
CAD |
Canada |
17 905 | |
CNY |
Nhân dân tệ |
3 530 | |
INR |
Ấn Độ |
347.81 | |
THB |
Thái Lan |
649.22 |
|
JPY |
Yên Nhật |
206.93 | |
TWD | Đài Loan | 710.278 | |
LKR | Sri Lanka | 158.665 | |
IDR | Indonesia | 1.895 | |
KRW | Hàn Quốc | 20.86 | |
BTN | Bhutan | 324.773 | |
MMK | Myanmar | 21.926 | |
KHR | Campuchia | 5.14 |